Human adenovirus b serotype 7
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Adenovirus b serotype 7 ở người là vắc-xin.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
INCB7839
Xem chi tiết
INCB7839 là một chất ức chế luyện kim ADAM mới có sẵn, được thiết kế để ngăn chặn sự kích hoạt các con đường tăng trưởng biểu bì (EGFR). Nó đại diện cho một lớp mới có khả năng quan trọng của liệu pháp điều trị ung thư vú. Nó đã cho thấy hoạt động lâm sàng đầy hứa hẹn ở những bệnh nhân ung thư vú được điều trị trước rất nặng.
Tricaprylin
Xem chi tiết
Tricaprilin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về chăm sóc và điều trị bệnh Alzheimer.
123I-iodometomidate
Xem chi tiết
123I-iodometomidate đang được nghiên cứu trong thử nghiệm lâm sàng NCT00454103 (Đánh giá 123I-Iodometomidate cho xạ hình tuyến thượng thận).
Apaziquone
Xem chi tiết
Apaziquone đã được điều tra để điều trị Ung thư bàng quang và Neoplasms bàng quang.
Asfotase Alfa
Xem chi tiết
Asfotase Alfa là một liệu pháp thay thế enzyme nhắm mục tiêu xương hạng nhất được thiết kế để giải quyết nguyên nhân cơ bản của chứng giảm phosphatase (HPP) hypodosphatasia kiềm kiềm (ALP). Hypophosphatasia hầu như luôn gây tử vong khi bệnh xương nghiêm trọng rõ ràng khi sinh. Bằng cách thay thế ALP bị thiếu, điều trị bằng Asfotase Alfa nhằm mục đích cải thiện mức độ cơ chất của enzyme và cải thiện khả năng khoáng hóa xương của cơ thể, từ đó ngăn ngừa bệnh tật nghiêm trọng về xương và hệ thống của bệnh nhân và tử vong sớm. Asfotase alfa lần đầu tiên được Cơ quan Dược phẩm và Thiết bị Y tế Nhật Bản (PMDA) phê duyệt vào ngày 3 tháng 7 năm 2015, sau đó được Cơ quan Y tế Châu Âu (EMA) phê duyệt vào ngày 28 tháng 8 năm 2015 và được Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA chấp thuận) ) vào ngày 23 tháng 10 năm 2015. Asfotase Alfa được bán trên thị trường dưới tên thương hiệu Strensiq® của Alexion Enterprises, Inc. Giá trung bình hàng năm của điều trị Asfotase Alfa là 285.000 đô la.
3-Deoxyguanosine
Xem chi tiết
3-deoxyguanosine là chất rắn. Hợp chất này thuộc về các nucleoside và chất tương tự purine. Đây là những hợp chất bao gồm một cơ sở purine gắn với một đường. Thuốc này nhắm mục tiêu protein nucleoside phosphorylase.
Artemisia douglasiana pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa artemisia douecraftiana là phấn hoa của cây Artemisia douecraftiana. Phấn hoa artemisia douecraftiana chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Artemotil
Xem chi tiết
Artemotil (INN, còn được gọi là-arteether), là một loại thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt máu có tác dụng nhanh được chỉ định để điều trị các trường hợp sốt rét _Plasmodium falciparum_ và sốt rét não. Nó là một dẫn xuất bán tổng hợp của artemisinin, một sản phẩm tự nhiên của cây Trung Quốc _Artemisia annua_.
Astodrimer
Xem chi tiết
Astodrimer đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị và phòng ngừa Viêm âm đạo do vi khuẩn. Nó là một dendrimer dựa trên lysine với các nhóm bề mặt axit naphthalene disulfonic.
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
ACT-451840
Xem chi tiết
ACT-451840 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu bệnh sốt rét.
Amitriptylinoxide
Xem chi tiết
Amitriptylinoxide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về Trầm cảm lớn.
Sản phẩm liên quan









